Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử TN 2022 Online Môn Toán Theo Đề Minh Họa-Đề 3
Câu 1:
Cho biết số phức liên hợp của số phức \(z\) là \(\overline z = 1 – 3i\). Số phức \(z\) là
\(z = \frac{1}{{1 - 3i}}\)
Câu 2:
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x – 2y + 2z – 3 = 0\) có bán kính bằng
\(\sqrt 6 \)
Câu 3:
Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2}\) ?
\(M\left( { - 1;2} \right)\).
Câu 4:
Một mặt cầu có đường kính bằng a có diện tích S bằng bao nhiêu?
\(S = \pi {a^2}.\)
Câu 5:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + \sin x\)là
\(2{x^2} - \cos x + C\).
Câu 6:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của đạo hàm như hình vẽ. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực đại?
4
Câu 7:
Nghiệm của bất phương trình \({3^{x – 2}} \leqslant 243\) là
\(x \leqslant 7.\)
Câu 8:
Thể tích khối hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt \(a,\,\,b,\,\,c\) là
\(V = abc\).
Câu 9:
Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2 – x} \right)^{\frac{1}{2}}}\)
\(D = \left( { - \infty ;2} \right)\).
Câu 10:
Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2x – 1} \right) = 2\) là:
\(x = 5\).
Câu 11:
Cho \(\int\limits_0^6 {f\left( x \right){\text{d}}x} = 10\) và \(\int\limits_0^4 {f\left( x \right){\text{d}}x} = 7\) thì \(\int\limits_4^6 {f\left( x \right){\text{d}}x} \) bằng:
\(17\).
Câu 12:
Cho hai số phức \({z_1} = 3 + 2i\) và \({z_2} = 2 – i\). Số phức \({z_1} + {z_2}\) bằng
\( - 5 + i\).
Câu 13:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x – y + z + 1 = 0\). Trong các vectơ sau, vectơ nào không phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?
Trong không gian\(Oxyz\), cho \(\overrightarrow a = \left( {2;3;2} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {1;1; – 1} \right)\). Vectơ \(\overrightarrow a – \overrightarrow b \) có tọa độ là
\(\left( {1;2;3} \right)\).
Câu 15:
Cho số phức \(z = 3 – 2i\). Tìm điểm biểu diễn của số phức \(\omega = z + i.\overline z \)
\(Q\left( {5;1} \right)\)
Câu 16:
Tìm đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3 – 3x}}{{x + 3}}\)
\(x = 3\)
Câu 17:
Cho \(a\)là số thực dương tùy ý, \(\ln \frac{e}{{{a^2}}}\)bằng
\(1 - \frac{1}{2}\ln a\)
Câu 18:
Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị hàm số nào dưới đây?
\(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\).
Câu 19:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của \(Oz\)?
Cho hàm số có bảng biến thiên như sau: Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây?
\(x = - 1\)
Câu 29:
Hàm số\(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm\(f'\left( x \right) = – \frac{1}{2}{x^2} + x – \frac{1}{2}\). Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ {0\,;\,3} \right]\) là
\(f\left( 3 \right)\).
Câu 30:
Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(( – \infty ; + \infty )\)?
\(y = {x^4} + {x^2} + 2\).
Câu 31:
Cho \({\log _a}b = 2,{\log _b}c = 3\). Tính \({\log _c}a\).
\({\log _c}a = \frac{2}{3}\).
Câu 32:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\), \(SA \bot (ABCD),SA = a\sqrt 3 .\) Gọi \(\alpha \) là góc giữa \(SC\) và mp \((ABCD).\) Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau ?
\(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\)
Câu 33:
Cho \(\int\limits_1^2 {\left[ {3f\left( x \right) + 2x} \right]{\text{d}}x} = 12\). Khi đó \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\text{d}}x} \) bằng
\(\frac{{10}}{3}\).
Câu 34:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {4;1; – 2} \right)\) và \(B\left( {6;9;2} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\).
\(x - 4y + 2z + 25 = 0.\)
Câu 35:
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {2 + i} \right)z = 4 – 3i\). Môđun của số phức \(z\) bằng
\(1\).
Câu 36:
Cho hình lập phương có I, J tương ứng là trung điểm của BC và . Góc giữa hai đường thẳng AC và IJ bằng
30°
Câu 37:
Một bình đựng \(5\) viên bi xanh và \(3\) viên bi đỏ (các viên bi chỉ khác nhau về màu sắc). Lấy ngẫu nhiên một viên bi, rồi lấy ngẫu nhiên một viên bi nữa. Khi tính xác suất của biến cố “Lấy lần thứ hai được một viên bi xanh”, ta được kết quả
\(\frac{4}{7}.\)
Câu 38:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( { – 1;2;2} \right)\). Đường thẳng đi qua \(M\) và song song với trục \(Oy\) có phương trình là:
\(\left\{ \begin{gathered} x = - 1 \hfill \\ y = 2 + t \hfill \\ z = 2 \hfill \\\end{gathered} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)
Câu 39:
Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm nguyên dương của bất phương trình \({\log _2}\left( {1 + x} \right) < 2\). Tính giá trị của biểu thức \(P = {x_1} + {x_2}\).
\(P = 6\).
Câu 40:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {f\left( x \right)} \right)\). Số nghiệm thực của phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) là
8
Ta có \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại các điểm \(x = a \in \left( { – 2;0} \right),x = 0,x = 1,x = 2\) vì vậy \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x \in \left\{ {a,0,1,2} \right\}\).Khi đó \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right).f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {f'\left( x \right) = 0} \\ {f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x \in \left\{ {a,0,1,2} \right\}} \\ {f\left( x \right) \in \left\{ {a,0,1,2} \right\}} \end{array}} \right.} \right.\).+ Phương trình \(f\left( x \right) = a\) có 1 nghiệm thực duy nhất + Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có các nghiệm \(x = – 2,x = 0,x = 2\)+ Phương trình \(f\left( x \right) = 1\) có 3 nghiệm thực phân biệt + Phương trình \(f\left( x \right) = 2\) có 3 nghiệm thực phân biệt Vậy có tất cả \(4 + 1 + 1 + 3 + 3 = 12\) nghiệm
Câu 41:
Cho\(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \int 5 x\sqrt[3]{{1 – {x^2}}}\;{\text{d}}x\), biết \(F\left( 1 \right) = 0\). Giá trị của \(F\left( {\sqrt 2 } \right)\) là
Có bao nhiêu số nguyên \(a\) để phương trình \({z^2} – \left( {a – 3} \right)z + {a^2} + a = 0\)có 2 nghiệm phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \left| {{z_1} – {z_2}} \right|\)?
Giả sử \({{\text{z}}_{\text{1}}},{{\text{z}}_{\text{2}}}\) là hai trong số các số phức thoả mãn \(|z – 1 – \sqrt 2 i| = 1\) và \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right| = 2\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) bằng
\({\text{4}}\).
Có \(|z – 1 – \sqrt 2 i| = 1\). Vì vậy \({\text{M}}({\text{z}})\) thì \({\text{M}}\) thuộc đường tròn tâm \(I(1;\sqrt 2 ),R = 1\). Do đó với \(A\left( {{z_1}} \right),B\left( {{z_2}} \right) \Rightarrow AB = \left| {{z_1} – {z_2}} \right| = 2 = 2R \Rightarrow I\left( {\frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right)\) là trung điểm của \({\text{AB}}\). Do đó \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = 2OI = 2\sqrt 3 \). Khi đó sử dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz có \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| \leqslant \sqrt {2\left( {{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right)} = \sqrt {{{\left| {{z_1} + {z_2}} \right|}^2} + {{\left| {{z_1} – {z_2}} \right|}^2}} = \sqrt {{{(2\sqrt 3 )}^2} + {2^2}} = 4\).
Câu 45:
Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx – 1\) và \(g(x) = d{x^2} + ex + \frac{1}{2}(a,b,c,d,e \in R)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \( – 3; – 1;2\) (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; – 2;1} \right)\) và đường thẳng \(d\) có phương trình \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 3}}{{ – 1}}\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\), vuông góc và cắt đường thẳng \(d\).
Ta có: \(d:\left\{ \begin{gathered} x = 1 + t \hfill \\ y = – 1 + t \hfill \\ z = 3 – t \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).Giả sử \(\Delta \) qua \(A\), vuông góc và cắt \(d\) tại \(M \Rightarrow M\left( {t + 1;t – 1;3 – t} \right)\).Đường thẳng \(\Delta \) nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( {t – 1;t + 1;2 – t} \right)\) là một VTCP.Đường thẳng \(d\) có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {1;1; – 1} \right)\).Ta có: \(\Delta \bot d \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} .\overrightarrow u = 0 \Leftrightarrow \left( {t – 1} \right) + \left( {t + 1} \right) – \left( {2 – t} \right) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{2}{3} \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( { – \frac{1}{3};\frac{5}{3};\frac{4}{3}} \right)\).Đường thẳng \(\Delta \) nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( { – \frac{1}{3};\frac{5}{3};\frac{4}{3}} \right)\) là một VTCP nên nhận \(\overrightarrow {u'} = \left( { – 1;5;4} \right)\) là một VTCP.Kết hợp với \(\Delta \) qua \(A\left( {2; – 2;1} \right) \Rightarrow \Delta :\frac{{x – 2}}{{ – 1}} = \frac{{y + 2}}{5} = \frac{{z – 1}}{4}\).
Câu 47:
Cho hình nón đỉnh \(S\) có đường cao \(SO.\) Gọi \(A,{\text{ }}B\) là hai điểm thuộc đường tròn đáy của hình nón sao cho khoảng cách từ \(O\) đến \(AB\) bằng \(a\) và \(\widehat {SAO} = {30^0},\) \(\widehat {SAB} = {60^0}.\) Độ dài đường sinh \(\ell \) của hình nón bằng
\(\ell = a.\)
Gọi \(I\) là trung điểm \(AB,\) suy ra \(OI \bot AB\) nên \(OI = a.\)Đặt \(OA = R\xrightarrow{{\Delta SOA}}SA = \frac{{OA}}{{\cos {{30}^0}}} = \frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}.\)Tam giác \(SAB\) cân và có \(\widehat {SAB} = {60^0}\) nên là tam giác đều.Suy ra \(AI = \frac{1}{2}SA = \frac{R}{{\sqrt 3 }}.\)Trong tam giác vuông \(OIA,\) ta có\(O{A^2} = O{I^2} + I{A^2} \Leftrightarrow {R^2} = {a^2} + \frac{{{R^2}}}{3} \Rightarrow R = \frac{{\sqrt 3 a}}{{\sqrt 2 }}.\)Suy ra \(\ell = SA = a\sqrt 2 .\)
Câu 48:
Cho \(x,y\) là các số thực thỏa mãn \({16^y} + {4^{1 – {x^2}}} \geqslant {4^{ – 2y}} + {4^{{x^2} – 1}} – 2\left( {{x^2} – 2y – 1} \right)\). Có bao nhiêu số nguyên dương \(y\) sao cho với mỗi giá trị nguyên dương đó của \(y\) ta tìm được không quá 2021 giá trị nguyên của \(x\) ?
510048.
– Ta có: \({16^y} + {4^{1 – {x^2}}} \geqslant {4^{ – 2y}} + {4^{{x^2} – 1}} – 2\left( {{x^2} – 2y – 1} \right)\)\( \Leftrightarrow {4^{2y}} – {4^{ – 2y}} – 2.(2y) \geqslant {4^{{x^2} – 1}} – {4^{1 – {x^2}}} – 2\left( {{x^2} – 1} \right)\)Xét hàm đặc trưng \(y = g(t) = {4^t} – {4^{ – t}} – 2t\) có \({g^\prime }(t) = \left( {{4^t} + {4^{ – t}}} \right)\ln 4 – 2\)Ta thấy: \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \left( {{4^t} – {4^{ – t}}} \right) – 2t = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{t \to – \infty } \left( {{4^t} – {4^{ – t}}} \right) – 2t = – \infty \) nên suy ra hàm \(g(t)\) luôn đồng biến trên \(R \Rightarrow g(2y) \geqslant g\left( {{x^2} – 1} \right) \Leftrightarrow 2y \geqslant {x^2} – 1\) (1).Ta có: \(y > 0\) nên suy ra \(y\) chạy từ 1 trở điTa có thể thử từng đáp án như sau:- Với đáp án A thì\( \Rightarrow y \in [1;511060] \Leftrightarrow 2.511060 \geqslant {x^2} – 1 \Leftrightarrow – \sqrt {2.511060 + 1} \leqslant x \leqslant \sqrt {2.511060 + 1} \)\( \Leftrightarrow – 1011 \leqslant x \leqslant 1011\) suy ra có 2023 giá trị nguyên của \(x\)- Với đáp án \({\text{B}}\) thì\( \Rightarrow y \in [1;510049] \Leftrightarrow 2.510049 \geqslant {x^2} – 1 \Leftrightarrow – \sqrt {2.510049 + 1} \leqslant x \leqslant \sqrt {2.510049 + 1} \)\( \Leftrightarrow – 1009 \leqslant x \leqslant 1009\) suy ra có 2019 giá trị nguyên của \(x\)- Với đáp án \({\text{C}}\) thì\( \Rightarrow y \in [1;510048] \Leftrightarrow 2.510048 \geqslant {x^2} – 1 \Leftrightarrow – \sqrt {2.510048 + 1} \leqslant x \leqslant \sqrt {2.510048 + 1} \)\( \Leftrightarrow – 1009 \leqslant x \leqslant 1009\) suy ra có 2019 giá trị nguyên của \(x\)- Với đáp án D thì\( \Rightarrow y \in [1;511059] \Leftrightarrow 2.511059 \geqslant {x^2} – 1 \Leftrightarrow – \sqrt {2.511059 + 1} \leqslant x \leqslant \sqrt {2.511059 + 1} \)\( \Leftrightarrow – 1010 \leqslant x \leqslant 1010\) suy ra có 2021 giá trị nguyên của \(x\)Như vậy ta chỉ lấy số lượng giá trị nguyên của \(x\) gần với 2020 nhất nhưng không quá 2020 giá trị nên chỉ có đáp án \({\text{D}}\) thỏa mãn.
Câu 49:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 1)^2} = 9\) và điểm \(A(2;3; – 1)\). Xét các điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho đường thẳng AM tiếp xúc với \((S)\). \(M\) luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là
\(3x + 4y - 2 = 0\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm là \(I( – 1; – 1; – 1)\), bán kính \(R = 3\).Ta có: \(\overrightarrow {IA} = (3;4;0) \Rightarrow IA = 5\).Vì AM là tiếp tuyến của mặt cầu nên ta có: \(AM \bot IM \Rightarrow AM = \sqrt {I{A^2} – I{M^2}} = 4\).Gọi \(\left( {{S^\prime }} \right)\) là mặt cầu tâm \(A\), bán kính \({R^\prime } = 4\).Ta có phương trình mặt cầu \(\left( {{S^\prime }} \right):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 16\)Vì \(AM = 4\) nên điểm \(M\) luôn thuộc mặt cầu \((S)\)Vậy \(M \in (S) \cap \left( {{S^\prime }} \right) \Rightarrow \) tọa độ điểm \(M\) là nghiệm của hệ:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{{(x + 1)}^2} + {{(y + 1)}^2} + {{(z + 1)}^2} = 9(1)} \\ {{{(x – 2)}^2} + {{(y – 3)}^2} + {{(z + 1)}^2} = 16(2)} \end{array}\mathop \to \limits^{(1) – (2)} 6x + 8y – 11 = – 7{\text{ hay }}M \in (P):3x} \right. + 4y – 2 = 0\).
Câu 50:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} – 3{x^2} – 9x + 2022\). Số Số giá trị nguyên của tham số \({\text{m}}\) để hàm số \(y = f\left( {|x| + {m^2} – 5} \right)\) có đúng \({\text{5}}\) điểm cực trị là:
TaiEbook.vn là nền tảng chia sẻ tài liệu học tập và sách PDF miễn phí, hỗ trợ học sinh, sinh viên và giáo viên tiếp cận kho tri thức chất lượng. Website cung cấp đa dạng tài liệu từ giáo trình, đề thi, bài giảng đến sách tham khảo thuộc nhiều cấp học và lĩnh vực khác nhau. Tất cả nội dung đều được định dạng PDF, dễ dàng tải về và sử dụng mọi lúc, mọi nơi. Giao diện thân thiện, thao tác nhanh chóng, không cần đăng ký tài khoản. TaiEbook.vn – nơi học tập dễ dàng bắt đầu chỉ với một cú click!